Thuốc SAT 1500UI có tác dụng kháng độc tố trong điều trị bệ
1 Thành phần
Thành phần: Một ống thuốc SAT 1500UI có chứa:
- Huyết thanh kháng độc tố uốn ván 1500 đvqt.
- Chloroform 0,5% (ml/ml) (chất bảo quản).
- Tá dược vừa đủ 1ml.
Dạng bào chế: Dung dịch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc SAT 1500UI
2.1 Tác dụng của thuốc SAT 1500UI
Huyết Thanh Kháng Độc Tố Uốn Ván có chứa trong thành phần của thuốc là một dạng dung dịch không màu hoặc có màu vàng nhạt, có nguồn gốc từ huyết tương ngựa sau khi gây miễn dịch, chứa kháng thể đặc hiệu kháng độc tố uốn ván. Khi đưa huyết thanh này vào cơ thể sẽ giúp có kháng thể chống lại bệnh uốn ván.
2.2 Chỉ định của thuốc SAT 1500UI
Thuốc SAT 1500UI được chỉ định sử dụng trong điều trị trên bệnh nhân bị uốn ván và dự phòng trong các trường hợp sau:
Người bệnh bị súc vật cắn hoặc có vết thương sâu.
Bệnh nhân có vết thương mà đã tiêm phòng uốn ván cách đây khoảng 10 năm.
Người bệnh bị vết thương có nguy cơ nhiễm nha bào vi trùng uốn ván.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc SAT 1500UI
3.1 Liều dùng thuốc SAT 1500UI
Đối với liều dự phòng bệnh uốn ván: tiêm 1 ống SAT 1500UI ngay sau khi bị thương càng sớm càng tốt. Có thể tăng liều gấp đôi trong trường hợp người bệnh có trọng lượng quá lớn hoặc vết thương dễ gây uốn ván hoặc tiêm quá 24 giờ sau khi bị thương.
Đối với liều điều trị uốn ván trên những người bệnh đã có triệu chứng của bệnh:
Trường hợp uốn ván sơ sinh: từ 5.000 đến 10.000 đvqt.
Trường hợp đối tượng là trẻ em và người lớn: 50.000 – 100.000 đvqt, tiêm dưới da nửa liều, nửa còn lại thì tiêm bắp.
3.2 Cách dùng thuốc SAT 1500UI
Huyết thanh kháng uốn ván 1500UI SAT được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Nhất thiết phải sử dụng phương pháp Besredka: Tiêm 0,1ml rồi đợi 30 phút, tiêm 0.25 ml, đợi 30 phút, nếu không xuất hiện phản ứng, tiêm toàn bộ liều còn lại.
Người bệnh cần phải tuyệt đối tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc SAT 1500UI trong các trường hợp sau:
Người bệnh bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
Phụ nữ đang mang bầu.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng SAT 1500UI, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau: phản ứng dị ứng, nổi mẩn đỏ, nổi mề đay, ngứa ngáy, choáng váng, giảm huyết áp, khó thở, sốc phản vệ,…
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6 Tương tác
Thuốc SAT 1500UI có thể ảnh hưởng tới đáp ứng miễn dịch của một số loại vắc xin điều trị virus quai bị, sởi, rubella,,.. Chính vì thế, nên hoãn tiêm các vắc xin trên ít nhất là 3 tháng sau khi tiêm SAT. Nếu như bắt buộc phải tiêm vắc xin thì cần phải tiêm ở vị trí cách xa nhau. Tuy nhiên, hiệu quả có thể bị giảm đi nên cần phải tiêm mũi nhắc lại.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc SAT 1500UI
Cần phải tìm hiểu rõ về tiền sử dị ứng của người bệnh trước khi sử dụng thuốc.
Thận trọng dùng thuốc trên những đối tượng người bệnh đã từng tiêm huyết thanh ngựa hoặc động vật khác.
Cần phải thử phản ứng mẫn cảm trước khi tiêm SAT 1500UI và luôn có sẵn thuốc cũng như phương tiện chống sốc để xử lý kịp thời phản ứng sau tiêm.
Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nhiều nghiên cứu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng là phụ nữ đang cho con ăn bằng sữa mẹ. Do đó, cần thận trọng dùng thuốc trên đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C. Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh. Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Viện vắc xin và sinh phẩm y tế, IVAC, Nha Trang.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 ống; 1500UI/ống.