Nhà thuốc Nhân Đức

RABIPUR

  • Mã Sản Phẩm:
    M5643
  • Nhà sản xuất:
    Thụy Sĩ
  • Xuất xứ:
    Novartis, Novartis Vaccines
  • Quy cách:
    Hộp
  • Tình trạng:
    Còn hàng
  • Công dụng:
    Vacxin
  • Lượt xem:
    130
  • 0 đ
THÔNG TIN SẢN PHẨM

Thuốc Rabipur được chỉ định để dự phòng bệnh dại, tiêm chủng trước khi có nguy cơ nhiễm bệnh dại, điều trị sau khi bị chó dại cắn,...

1 Thành phần

Thành phần: thuốc Rabipur chứa siêu vi dại bất hoạt (chủng Flurry LEP).

Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rabipur

2.1 Tác dụng của thuốc Rabipur

Thành phần của thuốc là siêu vi dại bất hoạt thuộc chủng Flurry LEP, được nuôi trong môi trường cấy nguyên bào sợi phôi gà - PCE với hàm lượng ≥ 2.5 IU/liều PCCC, trong đó 2.5 IU/liều PCCC = tế bào phôi gà tinh khiết.

Thuốc Rabipur có tác dụng gây miễn dịch chủ động phòng dại.

2.2 Chỉ định của thuốc Rabipur

Dự phòng bệnh dại, tiêm chủng trước khi có nguy cơ nhiễm bệnh dại trước khi vào vùng lưu hành bệnh dại hoặc trên các đối tượng như nhân viên phòng thí nghiệm bệnh dại, người giết mổ gia súc, huấn luyện viên nuôi dạy thú, người tiếp xúc với động vật,….

Điều trị sau khi bị chó dại cắn, tiếp xúc với thú vật mắc bệnh dại hoặc nghi ngờ mắc bệnh dại.

Điều trị sau khi tiếp xúc với xác thú vật nhiễm bệnh dại.

3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Rabipur

3.1 Liều dùng của thuốc Rabipur

Liều duy nhất được khuyến nghị là 1ml đối với trẻ em và người lớn đều như nhau, có thể tiêm chủng trên mọi lứa tuổi.

Tiêm Rabipur theo bảng khuyến cáo của Tổ chức y tế Thế giới WHO.

3.2 Cách dùng thuốc Rabipur hiệu quả

Thuốc Rabipur được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm bắp vào cơ delta hoặc vào vùng trước bên đùi đối với trẻ nhỏ.

Tuyệt đối không được tiêm vắc xin Rabipur vào mông và mạch máu.

Trước khi tiêm, hoà tan bột đông khô vào dung môi đã được cho sẵn trong hộp, sau đó lắc đều, thu được một hỗn dịch trong suốt. Sau khi pha xong phải sử dụng vắc-xin ngay.

Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Người bệnh bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của thuốc.

Không nên tiêm trước khi phơi nhiễm trên những đối tượng người bệnh có bệnh cấp tính cần phải điều trị.

Nên hoãn tiêm phòng trên đối tượng là phụ nữ đang mang bầu và người ốm.

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Rabipur, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau: đau, sưng, đỏ tại vị trí tiêm, mệt mỏi, sốt, đau nhức cơ, rối loạn nhẹ ở đường tiêu hóa,…

Trên đối tượng người bệnh có tiền sử dị ứng với các chất thành phần của vắc-xin đang được điều trị sau phơi nhiễm, luôn phải có sẵn phương tiện điều trị nội khoa thích hợp để có thể xử trí kịp thời khi gặp phải tình trạng sốc phản vệ.

6 Tương tác

Thuốc Rabipur vaccine có thể tương tác với một số thuốc khác gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ, làm giảm hoặc mất hoạt tính.

Không được trộn chung vắc-xin với Immunoglobulin dại trong cùng một bơm tiêm.

Nên tránh dùng thuốc phòng ngừa và điều trị sốt rét, thuốc ức chế hệ thống miễn dịch trong thời gian điều trị sau phơi nhiễm bằng thuốc Rabipur do có thể làm giảm tác dụng.

Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng thuốc Rabipur.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trong trường hợp có chỉ định đồng thời tiêm vắc-xin Rabipur cùng với Immunoglobulin, liều khuyến nghị của Immunoglobulin nên được tiêm sâu và xung quanh vết thương càng nhiều càng tốt.

Lượng Immunoglobulin còn lại được tiêm bắp ở một vị trí xa chỗ tiêm vắc-xin, tốt nhất là tiêm mông.

Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Rabipur trên đối tượng đặc biệt như bà bầu và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Chỉ sử dụng khi yếu tố lợi ích vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gặp phải rủi ro.

7.3 Bảo quản

Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C và sử dụng vắc-xin trong vòng từ 6 đến 8 giờ sau khi pha. Nếu không được giữ ở nhiệt độ 2-8°C, tuyệt đối không dùng vắc-xin đó nữa. Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh. Hạn chế mọi sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty Novartis Vaccines - Thụy Sỹ.

Đóng gói: Hộp có chứa 1 lọ bột đông khô dùng cho 1 liều tiêm chủng; 1 ống chứa 1ml nước cất; và một bơm tiêm sử dụng một lần.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ CÙNG LOẠI
GỬi CÂU HỎI TƯ VẤN

Not Valid Email

captchaimg oXa0dcUw
Back To Top