Nhà thuốc Nhân Đức

TRAFEDIN 10MG

  • Mã Sản Phẩm:
    A1637
  • Nhà sản xuất:
    TRAPHACO, Công ty cổ phần Traphaco
  • Xuất xứ:
    Việt Nam
  • Quy cách:
    Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Tình trạng:
    Còn hàng
  • Công dụng:
    Thuốc hạ huyết áp
  • Lượt xem:
    154
  • 33.000 đ
THÔNG TIN SẢN PHẨM

Thuốc Trafedin 10mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, các bệnh mạch vành.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Trafedin 10mg bao gồm hoạt chất chính là Nifedipin hàm lượng 10mg.

Dạng bào chế: Viên bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trafedin 10mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Trafedin 10mg 

Nifedipin - một chất thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Calci với cơ chế ngăn chọn chọn lọc Calci đi vào tế bào qua màng, làm giảm sức căng cơ trơn các tiểu động mạch, giảm sức cản ngoại vi giúp lưu thông máu, giảm huyết áp, tăng cung cấp oxy cho cơ tim làm giảm đau thắt ngực

2.2 Chỉ định thuốc Trafedin 10mg 

Điều trị tăng huyết áp.

Điều trị và dự phòng bệnh mạch vành như suy mạch vành, nhồi máu cơ tim, co thắt mạch vành, đau thắt ngực.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trafedin 10mg 

3.1 Liều dùng thuốc Trafedin 10mg 

Uống 2 viên/lần, 2 lần/ngày. Có thể tăng liều dùng lên 4 viên/lần.

Một ngày dùng tối đa không quá 12 viên.

Mỗi lần dùng phải cách nhau 12 giờ hoặc tối thiểu là 4 giờ.

3.2 Cách dùng thuốc Trafedin 10mg hiệu quả

Thuốc được bào chế dạng viên bao phim. Do vậy, bệnh nhân dùng thuốc theo đường uống, uống thuốc cùng với một cốc nước.

Tuyệt đối không dùng theo đường dùng khác.

Không nhai, nghiền viên thuốc sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hạ huyết áp Traphaco Trafedin 10mg.

Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc shock tim.

5 Tác dụng phụ

Một số các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Trafedin 10mg đó là:

  • Thường gặp: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau đầu, chóng mặt, phù mạch, giãn mạch quá mức, táo bón, buồn nôn, ỉa chảy, cơ thể mệt mỏi.
  • Ít gặp: huyết áp hạ, mạch đập nhanh, chảy máu cam, đau bụng, đau dạ dày, ăn khó tiêu, đầy trướng bụng, đi tiểu nhiều,...
  • Hiếm gặp: Nổi mề đay, mẩn ngứa, mất ngủ, đau mắt, vàng da, loạn cảm,...

Khi có bầy kỳ bất thường nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, bạn nên ngừng sử dụng và báo cho bác sĩ biết để được tư vấn xử trí.

6 Tương tác

Rifampicin gây cảm ứng enzym Cytochrom P450 ở gan, làm giảm sinh khả dụng của thuốc, dẫn đến làm giảm hiệu quả điều trị.

Các thuốc kháng histamin H2 như Cimetidin khi dùng kèm với Nifedipin có khả năng  làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Nifedipin. Vì vậy cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc này với nhau.

Người bệnh tụt huyết áp mạnh nếu dùng đồng thời Nifedipin và Fentanyl trong phẫu thuật.

Thuốc sẽ làm tăng nồng độ của Phenytoin, Digoxin, Diltiazem trong huyết thanh; giảm nồng độ của Quinidin, Theophylin,...

Nifedipin ức chế quá trình chuyển hóa prazosin, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của prazosin. Cần thận trọng khi phối hợp chúng với nhau.

Nifedipin làm tăng tác dụng chống kết tập tiểu cầu của Aspirin và Ticlopidin.

Nước ép bưởi, rượu sẽ là tăng sinh khả dụng của thuốc.

Để tránh các tương tác xấu có thể xảy ra, bạn nên liệt kê cho bác sĩ những thuốc mà bạn đang sử dụng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy tim, chức năng thất trái bị suy giảm, rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Khi bắt đầu sử dụng thuốc, thấy các cơn đau dần nặng lên, bạn cần dừng thuốc ngay.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, đái tháo đường.

Không dùng rượu, nước ép bưởi trong quá trình điều trị bằng thuốc.

Tuân thủ đúng liều dùng đã được chỉ định.

Để hiểu được tác dụng cũng như cách dùng, liều dùng của thuốc cụ thể hơn hãy đọc tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với thời kỳ mang thai: Nifedipin có thể gây độc đến thai nhi, do vậy không sử dụng thuốc khi đang mang thai trừ trường hợp thực sự cần thiết và đã được cân nhắc kỹ các mặt lợi và hại của thuốc.

Đối với người mẹ đang cho con bú: Thuốc được bài tiết với nồng độ cao vào sữa mẹ. Do đó để bảo đảm sức khỏe của trẻ, không dùng thuốc cho người mẹ đang nuôi con bằng sữa hoặc có thể sử dụng thuốc sau khi dừng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện khi quá liều: Các tác dụng phụ diễn biến ở mức độ nặng hơn như buồn nôn, đau đầu, tụt huyết áp, tim đập nhanh, mặt đỏ bừng,...

Biện pháp xử trí: Rửa dạ dày hoặc cho người bệnh uống Than hoạt tính kết hợp với các biện pháp điều trị triệu chứng khác.

Khi bệnh nhân có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy ngừng thuốc và đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ ổn định dưới 30 độ C, tránh nơi có độ ẩm cao và ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Bạn nên đặt thuốc trong tủ thuốc gia đình nếu có.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-15240-11.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco - Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ CÙNG LOẠI
GỬi CÂU HỎI TƯ VẤN

Not Valid Email

captchaimg 7qaB2du4
Back To Top