Thuốc Caporil - 25 được chỉ định trong điều trị điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén Caporil - 25 có thành phần là:
- Captopril với hàm lượng 25 mg.
- Tá dược với hàm lượng vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Caporil - 25
2.1 Tác dụng của thuốc Caporil - 25
Captopril có tác dụng ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và được sử dụng nhiều trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Các tác dụng chính của thuốc có thể kể đến:
Hạ huyết áp: nhờ vào việc ức chế sự tạo thành angiotensin II- một chất gây co mạch mạnh và ức chế sự tiết aldosteron ở vỏ thượng thận nên hạn chế việc tái hấp thu Na+ và nước. Chính nhờ sự giãn mạch và giảm thể tích tuần hoàn mà thuốc được sử dụng với mục đích hạ huyết áp.
Điều trị suy tim: Do ức chế sự hình thành của angiotensin II nên thuốc có tác dụng chống tăng sản cơ tim. Captopril làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim nên làm tăng khả năng hoạt động của cơ tim.
Điều trị nhồi máu cơ tim: nhiều nghiên cứu cho thấy Captopril làm giảm tỉ lệ tái phát nhồi máu cơ tim. Tác dụng này có thể là do thuốc làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa động mạch.
2.2 Chỉ định thuốc Caporil - 25
Thuốc Caporil - 25 chủ yếu được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp (trong điều trị tăng huyết áp nhẹ, vừa và năng, tăng huyết áp tâm thu và tăng huyết áp tâm trương) và điều trị suy tim sung huyết.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Caporil - 25
3.1 Liều dùng thuốc Caporil - 25
Thuốc Caporil - 25 thường được sử dụng với liều lượng như sau:
Trong điều trị tăng huyết áp: Thường bắt đầu bằng liều 25mg/ lần, ngày dùng 2-3 lần. Có thể tăng liều nếu người bệnh không đáp ứng với thuốc tuy nhiên không vượt quá 50mg/ lần, ngày dùng 3 lần.
Với bệnh nhân suy thận: cần hiệu chỉnh liều.
Trong điều trị suy tim: nên sử dụng phối hợp với các thuốc lợi tiểu. Liều thường sử dụng vào khoảng 6,25- 50mg/ lần, ngày dùng 2 lần. Cần tiến hành giảm liều với những bệnh nhân có suy giảm thể tích tuần hoàn.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Tốt nhất, bạn nên tuân thủ liều dùng đã được bác sĩ quy định, không tự ý thay đổi liều dùng hay bỏ liều.
3.2 Cách dùng thuốc Caporil - 25 hiệu quả
Đây là thuốc kê đơn, việc dùng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ, không được phép tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định.
Thuốc được sử dụng đường uống, nên uống thuốc trước bữa ăn khoảng 1 giờ để thu được hiệu quả tốt nhất. Để thuốc Caporil - 25 phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo liều đã được quy định.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Caporil 25mg cho những trường hợp:
Người có tiền sử dị ứng với captopril hay các thành phần khác có trong thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, người dùng có thể gặp phải một vài dấu hiệu sau: phát ban, mẩn ngứa, dị ứng với các thành phần có trong thuốc, kích ứng dạ dày, đau bụng, khó tiêu, nhiễm toan, tăng K+ máu,...
Đây chưa phải tất cả các tác dụng không mong muốn mà người dùng có thể gặp phải. Tốt nhất để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy báo với bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Do Caporil - 25 gây ra tình trạng tăng K+ huyết nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc kết hợp với một số thuốc khác cũng làm tăng K+ máu.
Thận trọng khi sử dụng với các thuốc ức chế miễn dịch.
Hãy liệt kê các thuốc khác bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc, kể cả các thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc có thành phần dược liệu hay thực phẩm chức năng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Caporil - 25, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho một số đối tượng mắc bệnh thận, hẹp động mạch thận 2 bên, người đang tiến hành phẫu thuật hay gây mê. Cần chú ý thường xuyên xác định công thức bạch cầu và protein niệu trong thời gian điều trị.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng là người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây tăng nhạy cảm với ánh sáng, ảnh hưởng đến thị lực và tầm nhìn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.
7.3 Bảo quản
Điều kiện bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C, tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở điều kiện độ ẩm dưới 70%, nên tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nhà vệ sinh.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-13606-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.