Nhà thuốc Nhân Đức

CAPDUFORT 1MG

  • Mã Sản Phẩm:
    V671
  • Nhà sản xuất:
    S.C. Arena Group S.A., S.C. Arena Group S.A.
  • Xuất xứ:
    Romania
  • Quy cách:
    Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Tình trạng:
    Còn hàng
  • Công dụng:
    Thuốc hạ huyết áp
  • Lượt xem:
    125
  • 0 đ
THÔNG TIN SẢN PHẨM

Thuốc Capdufort 1mg được sử dụng nhiều trong điều trị tăng huyết áp.

1 Thành phần

Thành phần: Trong một viên thuốc Capdufort 1mg có:

  • Doxazosin hàm lượng 1mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Nhóm thuốc: Thuốc huyết áp.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Capdufort 1mg

2.1 Tác dụng của thuốc Capdufort 1mg

Doxazosin có tác dụng ức chế có tính chọn lọc trên thụ thể a1 - adrenergic nằm tại mạch máu, khi thụ thể này bị ức chế sẽ gây hiện tượng giãn mạch máu ngoại vi từ đó làm giảm huyết áp 1 cách đáng kể.

Thuốc thường không gây ra tình trạng nhờn thuốc khi sử dụng lâu dài, không gây nên hiện tượng tăng hoạt tính renin hay nhịp nhanh. Điều này là ưu điểm của thuốc so với các thuốc ức chế chọn lọc alpha adrenergic.

Doxazosin có tác dụng tăng đáng kể tỷ lệ HDL/ tổng cholesterol trong máu, giảm triglycerides và tổng cholesterol, ngăn ngừa tình trạng mỡ máu. 

2.2 Chỉ định thuốc Capdufort 1mg

Thuốc Capdufort 1mg được chỉ định sử dụng trên những bệnh nhân bị tăng huyết áp.

Ngoài ra, Capdufort 1mg còn giúp cải thiện triệu chứng ở người bệnh phì đại tuyến tiền liệt.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Capdufort 1mg

3.1 Liều dùng thuốc Capdufort 1mg

Ở bệnh nhân tăng huyết áp: liều 1mg, dùng duy nhất trong 1 - 2 tuần, sau đó có thể tăng lên từ từ 2 mg, 4 mg, 8 mg & tối đa 16 mg; chỉnh liều mỗi 1 - 2 tuần. Thông thường 2 - 4 mg x 1 lần/ngày.

Ở bệnh nhân bướu lành tiền liệt tuyến: sử dụng liều 1mg/ngày, có thể tăng lên dần lên thành 2 mg, 4 mg & tối đa 8 mg, chỉnh liều mỗi 1 - 2 tuần theo chỉ dẫn của bác sĩ. 

Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn có thể tìm đến các trung tâm y tế hoặc phòng khám để được bác sĩ tư vấn liều dùng tối ưu nhất trong từng trường hợp cụ thể. Bạn không được tự ý dùng thuốc hoặc tự ý thay đổi liều lượng để tránh gây ra các tác dụng không mong muốn.

3.2 Cách dùng thuốc Capdufort 1mg hiệu quả

Thuốc Capdufort 1mg có thể uống vào buổi sáng hoặc buổi chiều.

Thuốc được bào chế dạng viên nén, do đó bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp viên thuốc với nước lọc. Không nên bẻ nhỏ, nghiền, nhai viên thuốc, nên uống trực tiếp cả viên. 

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Capdufort 1mg trong các trường hợp quá mẫn cảm với Doxazosin và các thành phần khác của thuốc.

5 Tác dụng phụ

Khi các thụ thể a1 - adrenergic bị ức chế ngoài những tác dụng điều trị thì cũng sẽ đem lại những tác dụng không mong muốn khi điều trị cao huyết áp cũng như bướu lành tiền liệt tuyến như sau:

Capdufort 1mg gây hạ huyết áp tư thế (hiếm khi ngất), có thể gây chóng mặt, khó chịu, nhức đầu, mệt mỏi, choáng váng, phù, suy nhược, ngủ gà, buồn nôn và viêm mũi,...

Một số trường hợp ít gặp như khó chịu đường tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, ói mửa,...

Một số trường hợp hiếm gặp như tiểu không tự chủ, chảy máu cam,... 

Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Capdufort 1mg để đảm bảo sức khỏe tốt nhất.

6 Tương tác

Thuốc Capdufort 1mg có thể gây ra tương tác với 1 số thuốc ức chế hoặc kích thích thụ thể a1 - adrenergic khác gây ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc

Do đó, bạn nên thông báo với bác sĩ nếu muốn sử dụng kết hợp sản phẩm này với bất kì loại thuốc nào đang được lưu hành trên thị trường.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi đối tượng dùng thuốc là những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.

Trước khi sử dụng thuốc Capdufort 1mg, hãy đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm, nếu có bất kỳ thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

Trên những người lái xe hoặc đang vận hành máy móc, do thuốc ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, dó đó thận trọng khi sử dụng.

Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ nhằm đảm bảo an toàn cho mẹ, thai nhi, trẻ sơ sinh. 

7.3 Bảo quản 

Đặt nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

Người bệnh nên bảo quản thuốc trong tủ thuốc gia đình hoặc hộp thuốc cá nhân, bảo quản thuốc trên cao, tránh tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-9529-10.

Nhà sản xuất: S.C. Arena Group S.A - Rumani.

Đóng gói: Hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ CÙNG LOẠI
GỬi CÂU HỎI TƯ VẤN

Not Valid Email

captchaimg gwf0osOa
Back To Top